K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 3 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Con đã không khóa cửa sáng nay đâu đấy nhé vì mẹ tìm thấy chìa khóa trên bàn khi mẹ về nhà! Ngui đàn bà nói với con trai mình.

Đáp án đúng là B. Viết lại câu với cấu trúc: criticize sb for (not) doing sth: ch trích ai/ phê trình ai vì đã làm việc gì đó (không làm việc gì đó).

A. sai ở từ with.

- scold sb for: mng mỏ. Ex: He scolded them for arriving late.

C. sai not unlocking. Trong 2 từ phủ định này thì ch được phép dùng một từ, hoặc là not, hoặc là unlocking.

- blame sb/ sth for: đ lỗi

Ex: A dropped cigarette is being blamed for the fire.

D. sai ở từ of.

- reproach sb for/ with (doing) sth: phê bình, chỉ trích

Ex: She was reproached by colleagues for leaking the story to the press

26 tháng 9 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Con đã không khóa cửa sáng nay đâu đấy nhé vì mẹ tìm thấy chìa khóa trên bàn khi mẹ về nhà! Người đàn bà nói với con trai mình.

Đáp án đúng là B. Viết lại câu với cấu trúc: criticize sb for (not) doing sth: chỉ trích ai/ phê bình ai vì đã làm việc gì đó (không làm việc gì đó).

          A. sai ở từ with.

Scold sb for: mắng mỏ. Ex: He scolded them for arriving late.

          C. sai ở not unlocking. Trong 2 từ phủ định này thì chỉ được phép dùng một từ, hoặc là not, hoặc là unlocking.

Blame sb/ sth for: đổ lỗi

Ex: A dropped cigarette is being blamed for the fire.

          D. sai ở từ of.

Reproach sb for/ with (doing) sth: phê bình, chỉ trích

Ex: She was reproached by colleagues for leaking the story to the press.

27 tháng 6 2017

Đáp án B

Kiến thức về câu tường thuật

Đề bài: "Con đã không khóa cửa sáng nay vì mẹ đã thấy chìa khóa trên bản khi mẹ về đến nhà" người phụ nữ nói với con trai bà.

A. Người phụ nữ mắng con trai bà vì đã mở cửa sáng hôm đó vì bà đã tìm thấy chìa khóa trên bàn.

B. Người phụ nữ chỉ trích con trai bà vì đã không khóa cửa sáng hôm đó, và thêm rằng bà nhìn thấy chìa khóa trên bàn.

C. Người phụ nữ đổ lỗi cho con trai bà vì đã không mở cửa buổi sáng hôm đó khi bà tìm thấy chìa khóa trên bàn.

D. Người phụ nữ trách cứ con trai không khóa cửa sáng hôm đó, nhấn mạnh rằng bà nhìn thấy chìa khóa trên bàn.

Các cấu trúc cần lưu ý:

Scold/reproach sb for doing sth: trách mắng ai vì đã làm gì

Criticize sb for doing st: chỉ trích ai vì đã làm gì

Blame sb for doing st: đổ lỗi cho ai vì đã làm gì

2 tháng 9 2018

Đáp án C

Tạm dịch: Tôi đã quên khóa cửa trước khi rời khỏi.

A.Tôi nhớ là đã khóa cửa trước khi trước khi ra ngoài.

B. Tôi không nhớ rằng đã khóa cửa hay chưa trước khi rời khỏi.

C. Tôi đã rời khỏi mà không khóa cửa.

D. Tôi đã khóa cửa trước khi đi, nhưng tôi lại quên mất việc đó

3 tháng 4 2018

Kiến thức: Cấu trúc với từ until

Giải thích:

Cấu trúc: It was not until + khoảng thời gian + that + S + Ved

Các đáp án sai:

A. Sai ngữ pháp. Đảo trợ động từ lên trước sau đó động từ chia nguyên thể

B. Không phù hợp về nghĩa. Ngoài ra, Hardly dùng với when

D. Sai ngữ pháp. Đảo trợ động từ lên trước sau đó động từ chia nguyên thể. Ngoài ra Only when + mệnh đề

Tạm dịch:

Tiếng ồn nhà bên cạnh đã không dừng lại cho đến nửa đêm.

=> Mãi đến nửa đêm, tiếng ồn nhà bên cạnh mới dừng lại.

Chọn C

24 tháng 11 2018

Chọn A.

Đáp án A. Chúng tôi ước bạn đã nói với chúng tôi về điều này.

Câu gốc: Thật đáng tiếc là bạn đã không nói với chúng tôi về điều này.

=> hàm ý tiếc nuối điều gì trong quá khứ.

Ta có: wish that S + had + PII: ước đã làm gì (trong quá khứ)

14 tháng 2 2017

Đáp án D

Giải thích: Câu gốc sử dụng từ nối "as" (bởi vì) để nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhâ – kết quả.

Dịch nghĩa: Tôi đã nói thầm bởi vì tôi không muốn ai nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng ta.

Phương án D. I lowered my voice in order that our conversation couldn’t be heard sử dụng cấu trúc:

In order that + S + V = để cho

Dịch nghĩa: Tôi đã hạ thấp giọng để cuộc nói chuyện của chúng ta không thể bị nghe thấy.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. So as not to hear our conversation I whispered = Để không nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng ta, tôi đã nói thầm.         

Cấu trúc So as (not) to do sth = để (không) làm gì đó

Chủ ngữ trong câu là I (tôi) nên không phù hợp. Không phải bản thân tôi không muốn nghe thấy cuộc nói chuyện mà là tôi không muốn người khác nghe thấy.

          B. Since nobody wanted to hear our conversation I whispered. = Bởi vì không ai muốn nghe cuộc trò chuyện của chúng tôi nên tôi đã nói thầm.         

Nếu đã không ai muốn nghe thì cần gì phải nói thầm. Câu này không hợp lý.

          C. Because I whispered, nobody heard our conversation = Bởi vì tôi đã nói thầm, không ai nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng ta.

Việc nói thầm là để phòng tránh trong trường hợp có người nghe thấy, còn thật sự có ai nghe thấy hay không thì ta vẫn chưa biết

13 tháng 12 2019

Đáp án D

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải thích:

Ở đây ngữ cảnh sự việc đã xảy ra trong quá khứ, kết quả xảy ra ở hiện tại.

Dấu hiệu nhận biết: right now

=> phải sử dụng câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 3 và loại 2 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + Vo

Tạm dịch: Bây giờ bạn đang đang gặp mớ rắc rối này vì bạn đã không nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu.

= Nếu bạn đã nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu, bây giờ bạn đã không gặp mớ rắc rối này. 

24 tháng 6 2019

Đáp án C

Giải thích

Câu điều kiện  dạng hỗ hợp

If S+ had +P2, S+ would+ Vnt

29 tháng 6 2018

Đáp án D

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Câu điều kiện kết hợp 3-2 có cấu trúc:

If + S1 + had + PII…, S2 + would + V…

Tạm dịch: Bạn trong tình huống hôn loạn như bây giờ vì bạn lúc đầu không chịu nghe mình.

= Nếu bạn đã nghe theo lời khuyên của mình thì bạn sẽ không phải ở trong tình huống hỗn loạn như bây giờ.